Phim đã đóng Ashida Mana

Điện ảnh

  • Hanbun no Tsuki ga Noboru Sora (2010) vai Natsume Mirai
  • Kokuhaku (2010) vai Moriguchi Nanami
  • Hồn Ma (2010) vai bóng ma trẻ em
  • Inu to Anata no Monogatari (2011) vai Mana
  • Hankyū Densha (2011) vai Hagiwara Ami[23]
  • Thỏ Con (2011) vai Kaga Rin[25]
  • Ngôi Nhà Cây Ma Thuật (2012) vai Annie (lồng tiếng).[35]
  • Trò Chơi Dối Trá phần 3 (2012) vai Alice[50]
  • Jewelpet the Movie: Sweets Dance Princess (2012) vai Công chúa Mana (lồng tiếng)[51]
  • Nobo no Shiro (2012) vai Chidori
  • Siêu đại chiến (2013) vai Mori Mako lúc nhỏ[43]
  • Kujikenaide (2013) vai Shibata Toyo lúc nhỏ[52]
  • Entaku (2014) vai Uzuhara Kotoko[53]
  • Takayuki Yamada 3D The Movie (2017)[54]
  • Pokémon the Movie: Sức mạnh của chúng ta (2018) vai Margo (lồng tiếng)[55]
  • Những đứa con của hải thú (2019) vai Azumi Ruka (lồng tiếng)[56]
  • Under the Stars (2020) vai Chihiro[57]
  • Thị Trấn Và Bầu Trời Khói (2020) vai Lubicchi (lồng tiếng)[58]
  • Ngôi Nhà Của Những Người Đã Khuất (2021) vai Yui (lồng tiếng)[59]
  • Metamorphose no Engawa (2022) vai Sayama Urara[60]
  • Cô thành trong gương (2022) vai Ōkami-sama (lồng tiếng)[61]

Truyền hình

  • Daibokenmama (2009, ABC)
  • Ketto! Rojinto (2009, Wowow)
  • Tokujo Kabachi!! (2010, TBS, tập 3)
  • Mother (14 tháng 4 – 23 tháng 6, 2010, NTV) – Michiki Rena / Suzuhara Tsugumi
  • Toilet no Kamisama (5 tháng 1, 2011, MBS) – Uemura Kana (lúc nhỏ)[62]
  • Gō (2011, NHK) – Chacha (lúc nhỏ), Sen
  • Sayonara Bokutachi no Youchien (30 tháng 3, 2011, NTV) – Yamazaki Kanna
  • Câu Chuyện Marumo (24 tháng 4 – 3 tháng 7, 2011, CX) – Sasakura Kaoru[63]
  • Hanazakari no Kimitachi e (10 tháng 7, 2011, CX, tập 1) – Sasakura Kaoru (khách mời)[64]
  • Kono Sekai no Katasumi ni (5 tháng 8, 2011, NTV) – Hojo Chizuru[65]
  • Honto ni Atta Kowai Hanashi (2011 Summer Season Special) (3 tháng 9, 2011, CX)[66]
  • Câu Chuyện Marumo tập đặc biệt (9 tháng 10, 2011, CX) – Sasakura Kaoru[67]
  • Châu Nam Cực (16 tháng 10 – 18 tháng 12, 2011, TBS) – Furudate Haruka[68]
  • Alice in Liar Game (5 – 8 tháng 3, 2012, CX, ngoại truyện của Trò Chơi Nói Dối phần 3) – Alice[69]
  • Cơn Mưa Xinh Đẹp (1 tháng 7, 2012, CX) – Kinoshita Miu[39]
  • Ngày Mai Mẹ Sẽ Không Ở Đây (15 tháng 1, 2014 – 12 tháng 3, 2014, NTV) – Nhân viên bưu kiện[45]
  • Gin Nikan (10 tháng 4, 2014 – 5 tháng 6, 2014, NHK) – Maho Otetsu (lúc nhỏ)[70]
  • Súp Miso Của Bé Hana (30 tháng 8, 2014, NTV) – Yasutake Hana[71]
  • Rugged! (21 tháng 2, 2015 – 28 tháng 2, 2015, NHK) – Fukami Noa[47]
  • Our House (17 tháng 4, 2016 – 12 tháng 6, 2016, CX) – Ban Sakurako[72]
  • Manpuku (2018 – 19, NHK) – Người dẫn chuyện[73]
  • Kirin ga Kuru (2020 – 21, NHK) – Tama Akechi[74]
  • Saiko no Kyoshi (2023, NTV) – Ugumo Kanau

Lồng tiếng Nhật

Chương trình tạp kỹ

  • Meringue (1 tháng 10, 2011 – 31 tháng 3, 2012, NTV) – đồng dẫn chương trình cùng với Hisamoto Masami và Ito Asako[28]
  • Music Japan (14 tháng 8, 2011, NHK)[21]
  • Kōhaku Uta Gassen lần thứ 62 (31 tháng 12, 2011, NHK)[3]

Video game

  • Ni no Kuni: Shiroki Seihai no Joō (2011) vai Cô gái bí ẩn (Kokoru) (lồng tiếng).[79]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ashida Mana http://www.nipponcinema.com/tag/mana-ashida https://web.archive.org/web/20110424165010/http://... http://www.oricon.co.jp/news/movie/85158/full/?cat... https://web.archive.org/web/20110612223517/http://... http://eiga.com/news/20111130/14/ https://web.archive.org/web/20111204032436/http://... http://mantan-web.jp/2011/06/07/20110607dog00m2000... https://web.archive.org/web/20110610135543/http://... http://eiga.com/person/86756/ https://web.archive.org/web/20110602192543/http://...